Mã bảo mật CVV/CVC là gì? Những điều lưu ý quan trọng về CVV/CVC

Mã bảo mật CVV/CVC là gì? Điểm giống nhau giữa số CVV và CVC? Sự khác nhau giữa số CVV và CVC như thế nào? Ý nghĩa của số CVV/CVC ra sao? Tìm số CVV ở đâu? Hướng dẫn cách sử dụng số CVV/CVC để thanh toán trực tuyến như thế nào? Cách xóa mã số CVV trên thẻ? Nguy cơ mất tiền vì lộ số CVV/CVC? Những lời khuyên khi sử dụng mã số CVV là gì? 

CVV/CVC là gì? Đây có lẽ là câu hỏi của rất nhiều người đặt ra khi sử dụng thẻ thanh toán quốc tế. Biết được điều đó, hôm nay chúng tôi sẽ giải thích cho bạn tất tần tật những thông tin liên quan đến CVV/CVC là gì?

Hãy cùng nhau theo dõi bài viết này nhé!

Mã bảo mật CVV/CVC là gì?

Mã bảo mật CVV/CVC là gì?
Mã bảo mật CVV/CVC là gì?

CSC (Card Security Code) – được biết đến là mã bảo mật của thẻ thanh toán quốc tế, đó là Mastercard, Visa, American Express, Discover.

Với các loại thẻ này, bao gồm cả thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ và thẻ trả trước quốc tế, mã bảo mật được sử dụng xác thực thanh toán mà không cần đến mã pin như thẻ ATM thông thường.

Và mã bảo mật đó sẽ được giải thích dưới đây

Số CVV là gì?

CVV là chữ viết tắt của cụm từ Verification Value được dịch ra là “Giá trị xác minh thẻ”. Và CVV sẽ được in trên thẻ Visa gồm cả thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ.

Đặc biệt, chúng ta sẽ còn biết đến một thuật ngữ khác của thẻ visa là CVV2. Mã này được sử dụng trong các giao dịch trực tuyến của thẻ.

Xem thêm: Dịch vụ kế toán

Số CVC là gì?

CVC là viết tắt của Card Verification Code, được sử dụng để làm mã bảo mật được dùng trong thẻ MasterCard.

Đặc biệt, chúng ta sẽ còn biết đến một thuật ngữ khác đó là mã CID (Card Identification Number) là mã xác minh của thẻ American Express.

Điểm giống nhau giữa số CVV và CVC

Thực chất, đây đều là những loại mã xác minh thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ. Về cơ bản thì chúng có chức năng và ý nghĩa giống như nhau. Tức là khi thực hiện các giao dịch trực tuyến, bạn chỉ cần nhập thông tin của thẻ và số CVV hay CVC là có thể thanh toán.

Thứ nhất: Số CVV và CVC đều là loại mã xác minh thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ quốc tế

Thứ hai: Mã số CVV và CVC đều bao gồm 3 chữ số, được in trên mặt sau của thẻ với thẻ vật lý.

Thứ ba: Mã số này cần phải được bảo mật bởi khi bị lộ mã số CVV / CVC, kẻ gian dễ dàng đánh cắp thông tin và sử dụng mục đích bất chính.

Sự khác nhau giữa số CVV và CVC

Sự khác nhau giữa số CVV và CVC
Sự khác nhau giữa số CVV và CVC

Trên hầu hết các thẻ visa của ngân hàng Vietinbank, Vietcombank, Sacombank, Techcombank, thẻ BIDV… đều có mã số CVV/CVC.

Về cơ bản, số CVV và số CVC về cơ bản có chức năng và ý nghĩa như nhau. Điểm khác biệt lớn nhất của hai loại số này được áp dụng cho những loại thẻ khác nhau, số CVV được áp dụng với Visa, còn số CVC được áp dụng với thẻ MasterCard (bao gồm cả thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng quốc tế).

Nghĩa là, khi thanh toán qua thẻ Visa sẽ nhập mã số CVV. Còn CVC lại được dùng để xác minh cho thẻ MasterCard.

Một số ký tự viết tắt thông dụng khác: 

  • CSC – Card Security Code – mã số bảo mật của thẻ (cách gọi chung cho các mã bảo mật trên thẻ thanh toán quốc tế)
  • CID – Card Identification Number – đây là mã xác minh của thẻ American Express
  • CVV –  Card Verification Value – là mã dùng để xác minh thẻ Visa bao gồm thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ.
  • CVC – Card Validation Cod – đây là mã dùng để xác minh thẻ Mastercard.

Ý nghĩa của số CVV/CVC

Ý nghĩa của số CVV/CVC
Ý nghĩa của số CVV/CVC

Mã số CVV/CVC đều thuộc nhóm mã CSC của dòng thẻ thanh toán quốc tế. Đây chính là mã số bảo mật của thẻ.

Chức năng chính của 2 loại mã này là kiểm tra giá trị sử dụng của các sản phẩm thẻ tín dụng. Khi tiến hành thanh toán qua thẻ, nhà phát hành có thể tiến hành giải mã để xác định hiệu lực sử dụng của thẻ.

Nếu thẻ vẫn còn giá trị sử dụng thẻ các vạch trên thẻ được mã hóa. Nếu thẻ không có giá trị sử dụng thì mã số CVC và CVV cũng không còn hợp lệ nữa.

Tức là, khi thực hiện giao dịch qua thẻ, đặc biệt là mua bán trực tuyến, nhà phát hành sẽ giải mã thẻ. Điều này sẽ giúp xác định được hiệu lực sử dụng của thẻ. Nếu thẻ Visa của bạn vẫn còn giá trị sử dụng thì các mã vạch trên thẻ sẽ được mã hóa. Từ đó, bạn có thể tiến hành thanh toán dễ dàng, nhanh chóng.

Tìm số CVV ở đâu?

Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc tìm vị trí số CVV/CVC trên thẻ thì hãy đọc ngay phần dưới này nhé!

Số CVV hay số CVC là 3 chữ số cuối cùng nằm bên cạnh phía phải của phần chữ ký chủ thẻ (phần giấy màu trắng ở mặt sau thẻ) và thường được in nghiêng bằng mực đen và nằm ở phía sau thẻ.

Hướng dẫn cách sử dụng số CVV/CVC để thanh toán trực tuyến

Hướng dẫn cách sử dụng số CVV/CVC để thanh toán trực tuyến
Hướng dẫn cách sử dụng số CVV/CVC để thanh toán trực tuyến

Để thực hiện thanh toán các giao dịch trực tuyến, bạn thực hiện như sau:

Bước 1: Tại mục phương thức thanh toán, chọn Phương thức thanh toán bằng thẻ tín dụng / ghi nợ quốc tế

Bước 2: Điền thông tin chủ thẻ và thẻ được yêu cầu, bao gồm

  • Tên chủ thẻ: (Cardholder’s Name) Đây là phần được in ở mặt trước của thẻ, không dấu. Bạn cần nhập họ và tên giống như tên in ở trên thẻ chứ không phải tên trên các giấy tờ tùy thân như CMND.
  • Số thẻ (Card Number): Dãy số này được in nổi ngay trên mặt trước của thẻ bao gồm 16 số. Bạn hãy tìm con số này trên thẻ và điền vào ô trong biểu mẫu nhé.
  • Thời hạn hết hiệu lực thẻ (Expiry Date): Bạn cần phải đặc biệt lưu ý thông tin này. Bởi vì mỗi loại thẻ sẽ có những cách in thời hạn khác nhau. Có thẻ Visa sẽ ghi rõ Exp Date thì bạn chỉ cần ghi số này vào. Cũng có những loại thẻ được in cả ngày phát hành và ngày hết hạn. Thế nên, bạn cần phải quan sát kỹ để không bị nhầm lẫn. Cụ thể, nếu thẻ có in cả hai thông tin là Valid From và Valid Thru thì bạn cần điền thông tin Valid Thru vào mẫu.
  • Mã CVV: Nếu như bạn đã biết mã số bảo mật CVV là gì thì việc điền các thông tin vào mẫu đơn thanh toán là quá đơn giản. Thậm chí, nếu sử dụng mã CVV thì hóa đơn sẽ được chấp nhận ngay lập tức mà không cần phải nhập thêm mã PIN hay mã OTP. Không phải trang web nào cũng hỗ trợ gửi mã OTP về điện thoại để xác nhận. Thế nên, bạn cần phải bảo mật thông tin thẻ tốt nhất để tránh nguy cơ bị mất tiền oan khi thẻ bị mất.

Bước 3: Nhấn đồng ý để tiến hành thanh toán. Có một số trang web, loại thẻ có gửi mã OTP để xác nhận thanh toán, nhưng một số sẽ được thanh toán ngay lập tức.

Cách xóa mã số CVV trên thẻ

Mã số CVV là một yếu tố rất quan trọng để đảm bảo tính bảo mật cho tài khoản của bạn. Chỉ cần có đầy đủ thông tin về họ tên, số thẻ, ngày mở ra và thời hạn hết hiệu lực. Vậy là những kẻ gian có thể lợi dụng vào đó để cướp tiền của bạn. Thế nên, bạn nên xóa mã số CVV hoặc che đi một vài số thẻ hoặc xóa ngày phát hành và hết hạn thẻ để tránh bị lợi dụng và trộm cắp tiền

Đây là một vài mẹo giúp thông tin của bạn được bảo mật hơn mà thôi. Trong trường hợp bạn luôn giữ được tâm lý cẩn thận khi giao dịch bằng thẻ. Thì bạn không cần phải dùng đến những phương án này.

Nguy cơ mất tiền vì lộ số CVV/CVC

Nguy cơ mất tiền vì lộ số CVV/CVC
Nguy cơ mất tiền vì lộ số CVV/CVC

Xu hướng mua sắm trực tuyến và thanh toán trực tuyến đã trở nên khá quen thuộc với nhiều người. Thế nhưng, khi thanh toán qua thẻ, bạn cũng cần phải lưu ý một vài điều để không bị đánh cắp thông tin. Bởi lẽ Internet là một nơi ẩn chứa rất nhiều nguy hiểm. Thẻ Visa được gắn chip EMV sẽ tránh được những nguy cơ làm thẻ giả. Tuy nhiên, vẫn không thể tránh được việc bị mất thông tin khi mua sắm.

Thông thường, mã xác nhận duy nhất ở đơn thanh toán chỉ là CVV. Bạn sẽ không cần phải nhập mã PIN. Và mọi thông tin cần thiết như tên chủ thẻ, số thẻ và ngày hết hạn, đặc biệt là số CVV đều được in trên thẻ.

Thế nên, nếu thẻ của bạn bị chụp lại và website mua hàng không xác minh mã OTP. Vậy thì những kẻ gian có thể biết được mã CVV là gì trong thẻ của bạn. Từ đó, tiền trong tài khoản sẽ dễ dàng bị trộm. 

Nguyên nhân khiến bạn dễ bị lộ mã bảo mật là do bạn không kiểm tra kỹ những dấu hiệu bất thường của máy ATM hoặc máy POS khi giao dịch. Hơn nữa, có thể là do bạn thường xuyên truy cập vào những trang web có chứa mã độc. Cũng có thể đôi lúc bất cẩn, bạn không đặt thẻ trong tầm mắt và giao thẻ cho nhân viên thu ngân và để thẻ quá lộ liễu.

Những lời khuyên khác khi sử dụng mã số CVV/CVC

Những lời khuyên khác khi sử dụng mã số CVV/CVC
Những lời khuyên khác khi sử dụng mã số CVV/CVC

Những lời khuyên đó là: 

  • Hãy đăng ký sử dụng dịch vụ Verified by Visa/MasterCard. Khi đó, mã OTP sẽ được gửi về điện thoại của bạn để xác thực giao dịch như là một chốt bảo mật cuối cùng.
  • Khi mua hàng trực tuyến thì hãy lựa chọn những website có giao thức https:// bởi nó sẽ mã hóa và bảo mật thông tin tốt hơn.
  • Bạn có thể ký tên của mình lên trên thẻ để nhân viên đối chiếu chữ ký của bạn khi giao dịch
  • Ghi nhớ mã CVV / CVC ngay khi nhận được thẻ và làm mờ hoặc xóa hoặc che số mã bảo mật, đảm bảo không ảnh hưởng chip thẻ thì thẻ của bạn vẫn giao dịch được bình thường.
  • Nếu một ngày bạn bất ngờ nhận được một mã OTP thông báo về việc thanh toán đơn hàng mà bạn không thực hiện. Bạn có thể biết được ngay thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ của mình đang bị đánh cắp thông tin và giao dịch trái phép. Khi đó, hãy liên hệ ngay với nhà phát hành để báo khóa thẻ khẩn cấp.
  • Hiện nay, một số ngân hàng khi cấp thẻ tín dụng cũng sẽ đưa kèm bộ giấy dán như tem chống bóc. Bạn có thể dán giấy lên phần số CVV của thẻ để che được dãy số này và tăng sự an toàn cho thẻ. Như bạn đã tìm hiểu về CVV là gì, dãy số này vô cùng quan trọng. Thế nên, bạn hãy nắm chắc các thông tin về dãy số này để bảo mật thông tin của mình. Bạn cũng có thể tránh các giao dịch gian lận xảy ra không đáng có.
  • Sử dụng thẻ Mastercard ảo, với mã CVC động thay đổi cho từng giao dịch.

Kết luận

CVV/CVC là gì? Có lẽ bài viết trên đã giúp bạn phần nào hiểu hết được về thuật ngữ này. Đây là những số vô cùng quan trọng trong việc sử dụng thẻ vì vậy bạn cần đặc biệt lưu ý về tính bảo mật của chúng.

Hi vọng bài viết này sẽ có ích cho các bạn về những thắc mắc liên quan đến Mã bảo mật CVV/CVC là gì? Những điều lưu ý quan trọng về CVV/CVC.

Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào về bài viết này, vui lòng để lại bình luận để nhân viên tư vấn của DU AN 600 hổ trợ cho bạn một cách chu đáo và chi tiết nhất. 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *