Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Những kiến thức cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Vì sao cần có thuế thu nhập doanh nghiệp? Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường? Phạm vi điều chỉnh của thuế thu nhập doanh nghiệp?  Đối tượng điều chỉnh của thuế thu nhập doanh nghiệp? Đối tượng không thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp? Căn cứ để tính thuế thu nhập doanh nghiệp? Các trường hợp miễn hoặc giảm thuế đối với doanh nghiệp trong nước và đối với doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài

Trên đây là tất cả các câu hỏi mà mọi doanh nghiệp đều quan tâm, quý khách hàng tham khảo qua bài viết dưới đây của công ty DU AN 600 để hiểu rõ hơn.

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP LÀ GÌ? NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP LÀ GÌ? VÀ NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP LÀ GÌ?
  1. Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp được hiểu là một loại thuế trực thu, thuế này đánh vào lợi nhuận mà các doanh nghiệp có được.

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì
Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì

Luật thuế thu nhập doanh nghiệp được thông qua ngày 10/5/1997 thay cho Luật thuế lợi tức. Bởi vì qua 8 năm Luật thuế lợi tức thực hiện không còn phù hợp với tình hình kinh tế nước ta và dần dần bộc lộ được nhiều nhược điểm trong giai đoạn mở rộng quan hệ hợp tác với hầu hết các nước trên thế giới. Do đó, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp này đã được Quốc hội thông qua nhằm đảm bảo cho sự phù hợp với tình hình kinh tế nước ta lúc bấy giờ

  1. Tại sao phải có thuế thu nhập doanh nghiệp?

Thuế thu nhập doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng ở các nước phát triển trong việc thực hiện phân phối thu nhập và đảm bảo ổn định nguồn thu ngân sách Nhà nước. Dựa vào mục tiêu đặt ra trong phân phối thu nhập và việc điều tiết thu nhập của từng quốc gia mà mức thuế thu nhập doanh nghiệp là cao hay thấp, tùy vào chủ thể thuộc đối tượng nộp thuế khác nhau.

Tại sao phải có thuế thu nhập doanh nghiệp?
Tại sao phải có thuế thu nhập doanh nghiệp?

Thuế thu nhập doanh nghiệp được ra đời bởi các lí do sau đây:

– Bắt nguồn từ yêu cầu đối với việc thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập và yêu cầu về việc đảm bảo công bằng xã hội.

– Ngoài ra, sự ra đời của thuế này xuất phát từ nhu cầu tài chính của Nhà nước.

  1. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp:

  • Thuế thu nhập doanh nghiệp là một công cụ vô cùng quan trọng để nước ta thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập và chức năng đảm bảo công bằng xã hội.
  • Nguồn thu quan trọng đối với ngân sách Nhà nước.
  • Công cụ quan trọng trong việc khuyến khích và là công cụ thúc đẩy cho việc kinh doanh, sản xuất phát triển theo chiều hướng mà kế hoạch và chiến lược đề ra
  • Thực hiện chứng năng đối với việc điều tiết các hoạt động về kinh tế và xã hội trong mỗi  thời kỳ phát triển kinh tế nhất định.
  1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh của thuế thu nhập doanh nghiệp

a. Phạm vi điều chỉnh của thuế thu nhập doanh nghiệp.

Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thuộc phạm vi điều chỉnh của thuế thu nhập doanh nghiệp thì phải có hai điều kiện:

  • Thứ nhất là thực hiện cá hoạt động về sản xuất, kinh doanh phải hợp pháp
  • Thứ hai là việc kinh doanh này phải có phát sinh thu nhập
Phạm vi và đối tượng điều chỉnh của thuế thu nhập doanh nghiệp
Phạm vi và đối tượng điều chỉnh của thuế thu nhập doanh nghiệp

Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp so với Thuế lợi tức trước kia thì có phạm vi mở rộng hơn. Trong đó bao gồm cả cá nhân, tổ chức nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân nông dân nuôi trồng thủy sản, trồng trọt có thu nhập và giá trị sản phẩm hàng hóa trên mức tối thiểu do Chính phủ quy định.

b. Ðối tượng điều chỉnh của thuế thu nhập doanh nghiệp:

Các tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ:

– Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.

– Doanh nghiệp Nhà nước

– Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài

– Công ty nước ngoài và tổ chức nước ngoài kinh doanh ở Việt Nam

– Các tổ chức chính trị – xã hội, chính trị, xã hội – nghề nghiệp, đơn vị hành chính và đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp có tổ chức về kinh doanh, sản xuất, dịch vụ.

– Doanh nghiệp tư nhân.

 – Hợp tác xã, tổ hợp tác.

– Các tổ chức khác có sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

Cá nhân trong nước có hoạt động kinh doanh, sản xuất hàng hoá, dịch vụ:

– Cá nhân và nhóm cá nhân có hoạt động kinh doanh.

– Cá nhân hành nghề độc lập như kĩ sư, bác sĩ,../.

– Hộ cá thể.

– Cá nhân cho thuê tài sản

– Hộ gia đình, cá nhân trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản

Công ty nước ngoài hoạt động kinh doanh thông qua cơ sở thường trú tại Việt Nam.

 +   Công ty đó có tại Việt Nam như chi nhánh, văn phòng (trừ văn phòng đại diện thương mại), xưởng sản xuất nhà máy, phương tiện vận tải, kho giao nhận hàng hoá, hầm mỏ, địa điểm thăm dò hoặc khai thác, mỏ dầu hoặc khí đốt,…

 +  Công ty đó có tại Việt Nam như: công trình xây dựng, địa điểm xây dựng, lắp đặt hoặc lắp ráp;…

 +  Công ty thực hiện các cồn việc về cung cấp dịch vụ ở Việt Nam

 +  Công ty đó có tại Việt Nam như đại lý hưởng hoa hồng, đại lý môi giới hoặc bất kỳ một đại lý nào khác.

 +  Công ty đó ủy nhiệm cho một đối tượng tại Việt Nam

Cá nhân nước ngoài nhưng kinh doanh tại Việt Nam hoặc cá nhân nước ngoài có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

c. Các đối tượng không thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp:

– Cá nhân nông dân, hộ gia đình sản xuất nông nghiệp nhưng có thu nhập đến 36 triệu đồng/ năm và giá trị sản lượng hàng hoá đến 90 triệu đồng/năm.

– Hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ chức kinh tế tập thể khác có thu nhập từ hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.

  1. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp=  thu nhập chịu thuế trong kì  X   thuế suất (%)
Trong đó:

Thu nhập chịu thuế trong kì  = Doanh thu tính thuế thu nhập –  Chi phí hợp lí  + thu nhập chịu thuế khác.

Thu nhập chịu thuế trong kì sẽ là đối tượng điều tiết của thuế thu nhập doanh nghiệp trong đó bao gồm thu nhập từ các hoạt động sản xuất kinh doanh và dịch vụ và thu nhập khác

Còn đối với doanh thu tính thuế thu nhập  thì là toàn bộ số tiền gia công, tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ kể cả trợ giá.

Các khoản chi phí hợp lý là các khoản chi phí tất yếu của doanh nghiệp mà doanh nghiệp dùng để đầu tư, dùng để trả lương, dùng để trả công cho người lao động, và các chi phí nhằm phục vụ cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Đồng thời, các khoản chi phí mà không được trừ khi tính thu nhập chịu thuế được quy định cụ thể trong luật để loại bỏ chi phí không hợp lí hoặc tránh gian lận trong tính thuế, kê khai, nộp thuế của các doanh nghiệp. Các loại chi phí mà không được tính vào các chi phí hợp lý sẽ bao gồm các khoản như: các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng, khoản tiền phạt vi phạm hành chính, các khoản thu không có chứng từ hoặc có chứng từ nhưng chứng từ đó không hợp pháp;

Hiện nay nhà nước cũng quy định một số thuế suất ưu đãi dành cho một số loại hình doanh nghiệp hoặc dành cho một số ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh

  1. Các trường hợp miễn giảm thuế:

Các trường hợp miễn giảm thuế:
Các trường hợp miễn giảm thuế:
  • Mức 5 % áp dụng cho nhà đầu tư nước ngoài có tiến hành góp vốn pháp định hoặc vốn để hợp doanh số vốn từ 10 triệu USD trở lên và áp dụng cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhưng tiến hành đầu tư về nước.
  • Mức 7 % sẽ áp dụng cho nhà đầu tư nước ngoài góp vốn với số vốn pháp định hoặc vốn để hợp doanh có số vốn từ 5 triệu USD- 10 triệu USD.
  • Mức 10 % áp dụng cho nhà đầu tư nước ngoài góp vốn pháp định hoặc vốn để hợp doanh dưới 5 triệu USD.

a. Ðối với doanh nghiệp trong nước.

Miễn thuế thu nhập đối với phần thu nhập của các doanh nghiệp trong nước như sau:

  • Thu nhập xuất phát từ việc thực hiện các hợp đồng về nghiên cứu khoa học.
  • Thu nhập xuất phát từ việc thực hiện hợp đồng dịch vụ kỹ thuật trong việc trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
  • Thu nhập xuất phát từ các hoạt động kinh doanh, sản xuất, dịch vụ của các cơ sở kinh doanh, tuy nhiên các cơ sở này dành riêng cho người lao động là người tàn tật.
  • Thu nhập xuất phát từ các hoạt động dạy nghề nhưng chỉ dành riêng cho người dân tộc thiểu số, đối tượng tệ nạn xã hội người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
miễn thuế thu nhập doanh nghiệp

Miễn, giảm thuế đối với cơ sở sản xuất trong nước mới thành lập:

  • Kể từ khi có thu nhập chịu thuế thì miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cho doanh nghiệp mới thành lập được 2 năm đầu và sẽ giảm 50 % thuế thu nhập doanh nghiệp cho 2 năm tiếp theo.
  • Trường hợp doanh nghiệp thành lập và có các hoạt động ở huyện thuộc vùng khó khăn thì thời gian cho việc giảm thuế sẽ được kéo dài thêm 2 năm nữa.
    Đối với các lĩnh vực, hay ngành nghề được ưu đãi đầu tư thì Cơ sở sản xuất mới thành lập sẽ được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 2 năm đầu và sẽ được giảm 50 % thuế thu n hập doanh nghiệp cho 3 năm tiếp theo.Nếu như doanh nghiệp đầu tư ở các huyện thuộc dân tộc thiểu số thì kể từ khi có thu nhập chịu thuế sẽ được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 4 năm đầu và sẽ giảm 50 % thuế thu nhập doanh nghiệp trong 9 năm tiếp theo
  • Nếu đầu tư ở những vùng khó khăn khác thì doanh nghiệp được miễn thuế thu nhập trong 3 năm đầu và được giảm 50 % thuế thu nhập doanh nghiệp cho 5 năm tiếp theo.

Miễn, giảm thuế đối với cơ sở kinh doanh, dịch vụ mới thành lập mà thuộc ngành nghề, hay lĩnh vực ưu đãi đầu tư:

  • Được giảm 50 % trong 2 năm đầu đối với cơ sở kinh doanh, cơ sở dịch vụ mới thành lập nhưng thuộc ngành nghề được ưu đãi đầu tư, kể từ khi có thu nhập chịu thuế.
  • Nếu doanh nghiệp đầu tư ở những huyện vùng dân tộc thiểu số ở miền núi cao thì kể từ khi có thu nhập chịu thuế sẽ được miễn thuế này trong 2 năm đầu và giảm 50 % trong 5 năm tiếp theo.
  • Nếu doanh nghiệp đầu tư ở những huyện miền núi, vùng dân tộc thiểu số và hải đảo thì kể từ khi có thu nhập chịu thuế sẽ được miễn thuế trong 2 năm đầu và giảm 50 % thuế thu nhập doanh nghiệp trong 4 năm tiếp theo.
  • Nếu doanh nghiệp đầu tư ở những vùng khó khăn khác thì kể từ khi có thu nhập chịu thuế sẽ được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 1 năm đầu và được giảm 50 % thuế thu nhập doanh nghiệp trong 3 năm tiếp theo.
  • Đối với cơ sở sản xuất trong nước nhưng đầu tư mở rộng quy mô, xây dựng dây chuyền sản xuất mới, đổi mới công nghệ, nâng cao năng lực sản xuất, cải thiện môi trường sinh thái thì sẽ được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần thu nhập tăng thêm trong năm đầu và sẽ được giảm 50 % thuế thu nhập doanh nghiệp của 2 năm tiếp theo.
  • Cơ sở kinh doanh trong nước nhưng di chuyển đến hải đảo, vùng núi hoặc vùng có khó khăn khác thì kể từ khi có thu nhập chịu thuế, sẽ được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 3 năm đầu.

Còn đối với hộ cá thể:

  • Hộ cá thể vừa và nhỏ chưa thực hiện các chế độ như kế toán, tính thuế và nộp thuế theo mức doanh thu ấn định, chứng từ mua, hoá đơn, bán hàng hoá, dịch vụ, nếu hộ các thể nghỉ kinh doanh liên tục trên 15 ngày trong 1 tháng sẽ được tiến hành xét giảm 50 % số thuế doanh nghiệp phải nộp, trường hợp nếu nghỉ cả tháng thì sẽ được xét miễn thuế của tháng đó.
  • Hộ cá thể có thu nhập bình quân tháng dưới mức lương tối thiểu thì được miễn thuế cả năm.

b. Ðối với doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài.

      Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh như sau:

  • Các dự án được áp dụng với mức thuế suất là 20 % trong thời hạn 10 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế thì doanh nghiệp được miễn thuế 1 năm đầu và giảm 50 % thuế thu nhập doanh nghiệp cho 2 năm tiếp theo.
  • Các dự án mà áp dụng với mức thuế suất 15 % trong thời hạn 12 năm thì được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 2 năm đầu và được giảm 50 % thuế thu nhập doanh nghiệp trong 3 năm tiếp theo.
  • Các dự án mà áp dụng với mức thuế suất 10 % có thời hạn 15 năm được miễn thuế trong 4 năm đầu và giảm 50 % thuế thu nhập doanh nghiệp trong 4 năm tiếp theo.

Các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng, trồng rừng tại miền núi hay hải đảo đặc biệt khuyến khích đầu tư nên kể từ khi có thu nhập chịu thuế sẽ được miễn thuế trong vòng 8 năm.

miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp

Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các nhà đầu tư nước ngoài trong những trường hợp dưới đây:

  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư về nước được giảm 20 % số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, ngoại trừ được hưởng thuế suất thuế thu nhập là 10 %.Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần giá trị bằng dịch vụ kỹ thuật, bí quyết kỹ thuật, sáng chế, quy trình công nghệ của các nhà đầu tư nước ngoài góp vốn pháp định.
  • Miễn thuế thu nhập cho phần chuyển nhượng phần vốn góp cho các doanh nghiệp nhà nước nắm cổ phần hoặc các doanh nghiệp nhà nước.
  • Giảm 50 % cho các nhà đầu tư nước ngoài mà chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho các doanh nghiệp Việt Nam khác.
    Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và cơ sở kinh doanh trong nước hoạt động xây dựng, sản xuất, vận tải mà có sử dụng nhiều lao động nữ sẽ được nhà nước giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.

– Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và cơ sở kinh doanh trong nước sau khi tới cơ quan thuế quyết toán mà bị lỗ thì có thể được chuyển sang những năm sau và phần này sẽ được trừ vào thu nhập chịu thuế

Trên đây là tất cả những kiến thức cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp nào cũng nên nắm, nếu như khách hàng vẫn còn băn khoăn về thuế thu nhập doanh nghiệp xin hãy liên hệ cho công ty chúng tôi để được tư vấn nhiệt tình.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *