Thuế nhà thầu là gì? Fct là gì? Những điều quan trọng xung quanh thuế nhà thầu

Thuế nhà thầu là gì? FCT là gì? Những đối tượng nào chịu thuế nhà thầu và đối tượng nào không phải chịu thuế nhà thầu? Các loại thuế nhà thầu nào được quy định theo pháp luật Việt Nam? Cách tính thuế nhà thầu như thế nào cũng như phương pháp hoạch toán và nộp thuế nhà thầu ra sao?

Để tránh tính trạng đánh thuế 2 lần thì những hiệp định quy định như thế nào? Một kế toán trong doanh nghiệp đó cần chú ý những điểm gì?

Và cuối cùng là một vào ý nhỏ liên quan đến nhà thầu như thời gian nộp thuế nhà thầu, … Với hàng loại câu hỏi như vậy về vấn đề thuế nhà thầu, hôm nay DU AN 600 sẽ đem đến bạn bài viết này để giải đáp tất cả những thắc mắc của bạn. Hãy cùng theo dõi để hiểu hơn về thuế nhà thầu là gì nhé!

THUẾ NHÀ THẦU LÀ GÌ? FCT LÀ GÌ?

 

THUẾ NHÀ THẦU LÀ GÌ? FCT LÀ GÌ?
THUẾ NHÀ THẦU LÀ GÌ? FCT LÀ GÌ?

Thuế nhà thầu là loại thuế được áp dụng với các đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện các dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam và có phát sinh thu nhập nhưng không hoạt động theo pháp luật Việt Nam.

Thuế nhà thầu tiếng Anh là ” Foreign Contractor Tax “  và được gọi tắt là FCT bởi 03 chữ cái đầu tiên.

Lưu ý: Thuật ngữ nhà thầu ở đây không phải để chỉ nhà thầu trong các công trình xây dựng mà dùng để chỉ nhà cung cấp dịch vụ hoặc dịch vụ có gắn với hàng hóa mà các nhà cung cấp này đang hoạt động ở nước ngoài.

ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ NHÀ THẦU THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM

Căn cứ theo Điều 1 của TT 103/2014/TT-BTC về HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THUẾ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI KINH DOANH TẠI VIỆT NAM HOẶC CÓ THU NHẬP TẠI VIỆT NAM, ta có những đối tượng phải chịu sự điều chỉnh theo thông tư như sau:

1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài,

Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.

2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam.

3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam trong đó tổ chức, cá nhân nước ngoài vẫn là chủ sở hữu đối với hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc chịu trách nhiệm về chi phí phân phối, quảng cáo, tiếp thị, chất lượng dịch vụ, chất lượng hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc ấn định giá bán hàng hóa hoặc giá cung ứng dịch vụ; bao gồm cả trường hợp uỷ quyền hoặc thuê một số tổ chức Việt Nam thực hiện một phần dịch vụ phân phối, dịch vụ khác liên quan đến việc bán hàng hóa tại Việt Nam.

4. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài.

5. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại.

ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ NHÀ THẦU THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM

Căn cứ theo Điều 2 của TT 103/2014/TT-BTC về HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THUẾ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI KINH DOANH TẠI VIỆT NAM HOẶC CÓ THU NHẬP TẠI VIỆT NAM, ta có những đối tượng không phải chịu sự điều chỉnh theo thông tư như sau:

1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Dầu khí, Luật các Tổ chức tín dụng.
2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân Việt Nam không kèm theo các dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam dưới các hình thức:
– Giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài: người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc xuất khẩu hàng và giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài; người mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu nước ngoài về đến Việt Nam (kể cả trường hợp giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài có kèm điều khoản bảo hành là trách nhiệm và nghĩa vụ của người bán).
– Giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam: người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến hàng hóa cho đến điểm giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam; người mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu Việt Nam (kể cả trường hợp giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam có kèm điều khoản bảo hành là trách nhiệm và nghĩa vụ của người bán).
3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam.
4. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp dịch vụ dưới đây cho tổ chức, cá nhân Việt Nam mà các dịch vụ được thực hiện ở nước ngoài:
– Sửa chữa phương tiện vận tải (tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển), máy móc, thiết bị (kể cả đường cáp biển, thiết bị truyền dẫn), có bao gồm hoặc không bao gồm vật tư, thiết bị thay thế kèm theo;
– Quảng cáo, tiếp thị (trừ quảng cáo, tiếp thị trên internet).
5. Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa (ICD) làm kho hàng hóa để phụ trợ cho hoạt động vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, lưu trữ hàng hoặc để cho doanh nghiệp khác gia công.

CÁC LOẠI THUẾ NHÀ THẦU ĐƯỢC ÁP DỤNG THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM

CÁC LOẠI THUẾ NHÀ THẦU ĐƯỢC ÁP DỤNG THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM
CÁC LOẠI THUẾ NHÀ THẦU ĐƯỢC ÁP DỤNG THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM

FCT gồm những loại thuế:

  • Thuế giá trị gia tăng (VAT);
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN);
  • Thuế thu nhập cá nhân (TNCN);

Theo đó:

Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh

Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân kinh doanh

Thuế TNDN, Thuế GTGT

Thuế GTGT, Thuế TNCN

CÁCH TÍNH THUẾ NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI

NCÁCH TÍNH THUẾ NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI
CÁCH TÍNH THUẾ NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI

1. Cách tính thuế GTGT nhà thầu

Công thức xác định thuế GTGT cho nhà thầu nước ngoài:

Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính Thuế GTGT  x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT

a. Doanh thu tính thuế GTGT:

– Doanh thu tính thuế được hiểu là toàn bộ doanh từ hoạt động cung ứng dịch vụ và dịch vụ gắn với hàng hóa chưa trừ các khoản thuế phải nộp và các khoản chi phí bên Việt Nam trả thay (nếu có)

– Nếu theo quy định tại hợp đồng, doanh thu nhận được chưa bao gồm thuế GTGT thì được tính như sau:

Doanh thu tính thuế = Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT
1 – Tỷ lệ phần trăm %

Lưu ý: Trong trường hợp đã giao bớt một phần công việc cho thầu phụ thì doanh thu tính thuế KHÔNG bao gồm giá trị đã giao cho thầu phụ

b. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:

STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ % để tính thuế GTGT
1 Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị 5%
2 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị 3%
3 Hoạt động kinh doanh khác 2%

2. Cách tính thuế TNDN nhà thầu

Công thức tính thuế TNDN nhà thầu như sau:

Thuế TNDN phải nộp  =   Doanh thu tính Thuế TNDN   x   Tỷ lệ % để tính thuế TNDN 

a) Doanh thu tính thuế TNDN

– Doanh thu tính thuế được hiểu là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT + Các khoản chi phí mà bên VN trả thay (nếu có), chưa trừ các khoản thuế phải nộp. 

– Nếu theo quy định tại hợp đồng, doanh thu nhận được chưa bao gồm thuế TNDN thì quy đổi theo CT:

Doanh thu tính thuế = Doanh thu chưa bao gồm thuế TNDN
1 – tỷ lệ phần trăm %

Lưu ý: Trong trường hợp đã giao bớt một phần công việc cho thầu phụ thì doanh thu tính thuế KHÔNG bao gồm giá trị giao cho thầu phụ.

b. Tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế:

STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ (%)
1 Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam. 1%
2 Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan 5%
3 Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển 2%
4 Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị 2%
5 Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không) 2%
6 Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm 0,1%
7 Lãi tiền vay 5%
8 Thu nhập bản quyền 10%

PHƯƠNG PHÁP HOẠCH TOÁN VÀ NỘP THUẾ NHÀ THẦU

Hiện nay, Các đối tượng chịu thuế nhà thầu có thể lựa chọn một trong ba phương pháp nộp thuế sau đây:

  • Phương pháp khấu trừ,
  • Phương pháp ấn định tỷ lệ;
  • Phương pháp hỗn hợp.

1.  Phương pháp khấu trừ

Theo phương án này thì các đối tượng chịu thế nhà thầu sẽ phải đăng ký và nộp thuế GTGT, nộp tờ khai thuế GTGT và thuế thu nhập doanh nghiệp tương tự giống với các công ty Việt Nam. Các đối tượng sẽ nộp thuế TNDN ở mức thuế suất là 20% trên lợi nhuận.

Điều kiện để có thể thực hiện phương án khấu trừ: 

  • Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên
  • Có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc là đối tượng cư trú thuế tại Việt Nam
  • Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam, hoàn tất tờ khai đăng ký thuế và được cấp mã số thuế nhà thầu.

2. Phương pháp ấn định tỷ lệ

Theo phương án này, nhà thầu nước ngoài không phải đăng ký và kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng mà theo đó Cơ quan thuế Việt Nam sẽ kê khai thuế và nộp thuế giá trị gia tăng,

thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ ấn định trên doanh thu tính thuế và tùy thuộc vào hoạt động của nhà thầu nước ngoài để ấn định tỷ lệ thích hợp.

Hiện nay, đây là phương án được áp dụng phổ biến nhất đối với thuế nhà thầu nước ngoài.

3. Phương pháp hỗn hợp

Phương pháp hỗn hợp cho phép nhà thầu nước ngoài đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có nghĩa là thuế GTGT đầu ra trừ đi thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, nhưng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo các tỷ lệ ấn định tính trực tiếp trên tổng doanh thu tính thuế.

NHỮNG HIỆP ĐỊNH TRÁNH ĐÁNH THUẾ 2 LẦN

Việt Nam đã chính thức ký hiệp định tránh đánh thuế hai lần với gần 80 nước và quốc gia, vùng lãnh thổ khác nhau và một số Hiệp định khác vẫn đang tiến hành trong giai đoạn đàm phán.

Và theo đó có nhiều hướng dẫn về việc áp dụng hiệp định tránh đánh thuế hai lần đã được ban hành bao gồm các quy định về người thực hưởng và các quy định chung về ngăn ngừa trốn thuế.

Điểm chính của những hướng dẫn này là việc miễn hay giảm thuế theo hiệp định sẽ không được chấp nhận nếu mục đích chính của một hợp đồng là để được hưởng việc miễn hay giảm thuế theo hiệp định hoặc người đề nghị không phải là người thụ hưởng.

NHỮNG LƯU Ý CHO KẾ TOÁN VỀ THUẾ NHÀ THẦU

NHỮNG LƯU Ý CHO KẾ TOÁN VỀ THUẾ NHÀ THẦU
NHỮNG LƯU Ý CHO KẾ TOÁN VỀ THUẾ NHÀ THẦU

a) Doanh thu tính thuế

Là toàn bộ số tiền do cung cấp dịch vụ vào Việt Nam (tiền phải trả Nhà thầu) chưa trừ các khoản thuế mà Nhà thầu phải nộp.

Doanh thu bao gồm cả các khoản chi phí do bên Việt Nam trả thay cho nhà thầu nước ngoài (ví dụ thu xếp chỗ ở, chỗ làm việc cho nhân viên nhà thầu).

b)  Thỏa thuận theo điều khoản hợp đồng

Lưu ý đến vấn đề là tính thuể theo net hay gross và vấn đề này thường được thỏa thuận rõ ràng trong Hợp đồng.

Nếu Việt Nam trả bên nước ngoài theo số tiền net (là số tiền không bao gồm các khoản thuế phải nộp phát sinh tại Việt Nam) thì khi tính thuế phải quy đổi ngược (gross-up) để xác định doanh thu tính thuế.

c) Liên quan đến nhà thầu phụ.

Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với nhà thầu phụ (có thể là Việt Nam hoặc nước ngoài) để thực hiện một phần giá trị công việc được quy định trong Hợp đồng nhà thầu thì doanh thu tính thuế của Nhà thầu nước ngoài sẽ không bao gồm phần giá trị công việc giao cho nhà thầu phụ thực hiện.

d) Tỷ lệ % tính thuế GTGT

  • Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với các hoạt động kinh doanh như sau:

–Tỷ lệ 5% doanh thu đối với: Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm;  Xây dựng, lắp đặt không bao thầu vật liệu, thiết bị đi kèm công trình xây dựng.

– Tỷ lệ 3% doanh thu đối với: Vận tải, sản xuất kinh doanh khác; Xây dựng, lắp đặt có bao thầu vật liệu, thiết bị đi kèm công trình xây dựng.

–Tỷ lệ 2% doanh thu đối với: Hoạt động kinh doanh khác

  • Tỷ lệ % để tính thuế TNDN trên doanh thu tính thuế đối với các hoạt động kinh doanh như sau:

–Tỷ lệ 1% tính trên doanh thu đối với: Hoạt động thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam;

–Tỷ lệ 5% tính trên doanh thu đối với: Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan, lãi tiền vay

–Tỷ lệ 10% đối với dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino, tiền bản quyền, phí quản lý khách ạn

–Tỷ lệ 2% đối với: Hoạt động SXKD khác, vận chuyển; cho thuê tàu bay, động cơ tầu bay và phụ tùng tàu bay, tàu biển; Tái bảo hiểm; Dịch vụ tài chính phái sinh

–Tỷ lệ 0,1% đối với chuyển nhượng chứng khoán;

THỜI GIAN NỘP THUẾ NHÀ THẦU 

– Người nộp thuế thu nhập nhà thầu có nghĩa vụ nộp đầy đủ và đúng thời gian theo quy định của ngân sách nhà nước. 

– Thời hạn thanh toán thuế nhà thầu của doanh nghiệp là 10 ngày nếu thanh toán được thực hiện hoặc ngày 20 hàng tháng nếu thanh toán hàng tháng kể từu ngày ngĩa vụ thuế trùng với thời hạn thanh toán thuế.

 MÃ SỐ THUẾ CỦA NHÀ THẦU LÀ GÌ? 

Đây là một mã số thuế bao gồm 10 số được cấp cho nhà thầu và nhà thầu phụ nước ngoài căn cứ vào mỗi hợp đồng mà nhà thầu thực hiện khi họ nộp thuế nhà thầu trực tiếp với cơ quan thuế. 

Trên đây là những thông tin được tổng hợp liên quan đến ” Thuế nhà thầu là gì“. Hi vọng bài viết này sẽ cung cấp cho bạn nhiều thông tin liên quan đến vấn đề bạn quan tâm. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết này!

Nếu có bất kì thắc mắc nào hãy để lại bình luận bên dưới để được chúng tôi hỗ trợ nhé! 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *