Các loại đất theo quy định Luật Đất đai năm 2013

Đất đai là loại tài sản đặc thù và thường xuyên có những biến động theo sự thay đổi của xã hội. Vì vậy, việc nắm bắt được các quy định mới nhất về đất đai sẽ giúp bạn thực hiện các hoạt động liên quan đến đất đai một cách hiệu quả hơn. Vậy pháp luật quy định về phân loại đất như thế nào? Hãy cùng Bất động sản Vinhome tìm hiểu chi tiết các loại đất đai theo luật đất đai 2013 qua bài viết dưới đây.

các loại đất theo luật đất đai 2013

> Tham khảo thêm: VINHOMES GRAND PARK QUẬN 9

I. Khái niệm về đất và đất đai

Theo quy định pháp luật tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 14/2012/TT-BTNMT về Quy định kỹ thuật điều tra thoái hóa đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên & Môi trường ban hành định nghĩa đất và đất đai như sau: 

“Đất là tầng mặt tơi xốp của lục địa có khả năng tạo ra các sản phẩm cây trồng”.

“Đất đai là một vùng đất có vị trí, ranh giới, diện tích cụ thể và có các thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi. Nhưng đất đai có tính chu kỳ, có thể dự đoán được và có ảnh hưởng đến việc sử dụng đất trong hiện tại và tương lai của các yếu tố tự nhiên cũng như kinh tế – xã hội như: thổ nhưỡng, khí hậu, địa hình, địa mạo và địa chất, thuỷ văn, thực vật, động vật cư trú và hoạt động sản xuất của con người”.

Khái niệm của đất hẹp hơn so với đất đai. Bởi vì đất là dạng vật chất trong Trái Đất không có quy định pháp lý rõ ràng. Còn đất đai (vùng đất, thửa đất, mảnh đất) thì được pháp luật thừa nhận sự tồn tại và trao quyền sử dụng đất cho các cá nhân và tổ chức.

các loại đất theo luật đất đai 2013

II. Phân loại các loại đất theo luật đất đai 2013

1. Nhóm đất nông nghiệp

Bao gồm các loại đất sau đây:

  1. a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng các cây hàng năm khác;
  2. b) Đất trồng cây lâu năm;
  3. c) Đất rừng sản xuất;
  4. d) Đất rừng phòng hộ;

đ) Đất rừng đặc dụng;

  1. e) Đất nuôi trồng thủy sản;
  2. g) Đất làm muối;
  3. h) Đất nông nghiệp khác bao gồm đất dùng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ cho mục đích trồng trọt, kể cả hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại để chăn nuôi các loại gia súc và gia cầm hay các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, trồng cây cảnh;

các loại đất theo luật đất đai 2013

2. Nhóm đất phi nông nghiệp

Bao gồm các loại đất sau đây:

  1. a) Đất ở bao gồm đất ở nông thôn và đất ở đô thị;
  2. b) Đất xây dựng các trụ sở cơ quan;
  3. c) Đất sử dụng đối với mục đích quốc phòng – an ninh;
  4. d) Đất xây dựng các công trình sự nghiệp bao gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng các cơ sở văn hóa, xã hội hay y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ hay ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;

đ) Đất sản xuất và kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp và khu chế xuất; đất thương mại và dịch vụ; đất xây dựng cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho các hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng hoặc làm đồ gốm;

  1. e) Đất sử dụng vào các mục đích công cộng bao gồm đất giao thông (cảng hàng không, sân bay và cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải và hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và một số các công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi và giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất xây dựng công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;
  2. g) Đất xây dựng cơ sở tôn giáo – tín ngưỡng;
  3. h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ hoặc nhà hỏa táng;
  4. i) Đất sông, kênh, rạch, ngòi, suối và mặt nước chuyên dùng;
  5. k) Đất phi nông nghiệp khác bao gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại dành cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây nhà kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc và các công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; đất xây dựng các công trình khác của người sử dụng đất nhưng không nhằm vào mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;

các loại đất theo luật đất đai 2013

3. Nhóm đất chưa sử dụng

Bao gồm những loại đất chưa được xác định mục đích sử dụng.

các loại đất theo luật đất đai 2013

III. Điều luật nào dùng để căn cứ xác định loại đất đai?

Việc xác định loại đất dựa theo quy định tại Điều 11 Luật đất đai năm 2013 căn cứ sau đây:

Điều 11. Căn cứ để xác định loại đất

  1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất & Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được cấp từ ngày 10/12/2009; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở cùng một số các tài sản khác gắn liền với đất;
  2. Giấy tờ về quyền sử dụng đất dựa theo quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của bộ Luật này đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này;
  3. Quyết định giao đất và cho thuê đất hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cung cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này;
  4. Đối với các trường hợp không có giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thì việc xác định loại đất sẽ được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Trên đây là các thông tin về phân loại các loại đất đai theo Luật Đất đai năm 2013. Bất động sản Vinhome hi vọng rằng bạn có thể vận dụng hiệu quả các kiến thức kể trên vào trong công việc và cuộc sống của mình.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *